So sánh xe
SUBARU FORESTER VỚI MAZDA CX-5
Được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì Nhật đã làm cho giá bán của Subaru Forester 2022 thế hệ thứ 5 giảm mạnh đến 300 triệu đồng khi ra mắt từ tháng 6 năm nay đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho chiếc xe Nhật cạnh tranh với các đối thủ khác, tiêu biểu như Mazda CX-5.
Chiếc CUV của Mazda, dù vậy, vẫn thấp hơn khoảng 250 triệu đồng so với Forester 2022, bất chấp mức giảm chưa từng có tiền lệ của dòng xe này. Liệu Mazda CX-5 2022 có phải “chùn bước” trước đối thủ?
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật |
Subaru Forester |
Mazda CX-5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4625 x 1815 x 1730 |
4550 x 1840 x 1680 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2670 |
2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
220 |
200 |
Cỡ lốp |
225/55R18 |
225/55R19 |
Kích thước mâm xe |
18 inch |
19 inch |
Hệ thống treo trước |
McPherson |
|
Hệ thống treo sau |
Tay đòn kép |
Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước |
Đĩa thông gió |
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
– |
1630 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
– |
2080 |
Chỗ ngồi |
5 |
Một trong những điểm đáng chú ý của thế hệ Forester thứ 5 là kích thước hầm hố và độ rộng của cabin. Xe dài và cao hơn so với đối thủ, tạo ấn tượng bề thế cứng cáp hơn, đặc biệt khi trang bị khung gầm toàn cầu Subaru Global Platform mới.
Bù lại, Mẫu xe CX-5 5 chỗ của Mazda lại sở hữu bề ngang rộng hơn đáng kể, giúp cho khoảng cách giữa các hành khách cùng hàng ghế thoải mái hơn, chưa nói đến là dù tổng thể ngắn nhưng chiều dài trục cơ sở của xe Mazda lại nhỉnh hơn đối thủ, tối ưu không gian hơn, đặc biệt là khoảng để chân ở hàng ghế phía sau.
Cao hơn về tổng thể, Forester cũng không ngần ngại gia tăng độ cao của gầm xe để tăng cường khả năng chạy off-road so với một chiếc xe khá cân bằng cả về on-road lẫn đường gập ghềnh như CX-5.
Ở trên 2 bản cao cấp nhất có sự khác biệt về bộ lốp và ưu thế có phần nhỉnh hơn về phía Mazda CX-5 mới. Xe có bộ mâm lớn hầm hố nhưng đồng thời vẫn không hy sinh độ dày của lốp, với thông số tương tự đối thủ.
Hệ thống treo phía sau cũng cho thấy xu hướng chạy off-road của Forester so với một CX-5 êm ái với liên kết đa điểm êm ái nhưng khá nhạy cảm với chất lượng mặt đường.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật |
Subaru Forester |
Mazda CX-5 |
Hệ thống đèn pha |
LED |
LED, tương thích thông minh, cân bằng góc chiếu tự động |
Đèn chạy ban ngày |
LED |
|
Đèn sương mù |
LED |
|
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ |
Có sấy, tự chỉnh khi lùi |
Có |
Đèn hậu |
LED |
|
Cản sau |
– |
|
Tay nắm cửa |
Mạ chrome |
– |
Ngôn ngữ thiết kế của 2 chiếc xe quả một trời một vực, Subaru Forester mang đến một chất nam tính mạnh mẽ, dứt khoát trong từng đường nét trong khi CX-5 có hơi hướng unisex, mềm mại và sống động nhờ ngôn ngữ thiết kế KODO mô phỏng chuyển động của loài báo.
Đèn Led
Điều này thể hiện rất rõ qua các chi tiết như cụm đèn trước LED của Forester vuông vắn, kích thước lớn trong khi CX-5 thanh mảnh hơn. Hốc đèn sương mù cho đến cản trước đều thể hiện sự cứng cáp trên Forester, ngược lại, xe Mazda chỉ có một dải mỏng LED chạy ban ngày và một cản trước tích hợp vào hốc gió.
Trên mái, hai thanh baga của Forester nhô cao đặc biệt hữu ích cho việc chở thêm các đồ đạc cồng kềnh trong khi trang bị này trên CX-5 dường như chỉ mang tính chất trang trí. Bên hông, tay nắm cửa của xe Subaru được ốp chrome tạo nổi bật trên nền màu sơn ngoại thất, trong khi xe Mazda hòa cùng màu thân xe.
Đuôi xe
Phần đuôi xe cũng truyền tải đúng ngôn ngữ tổng thể khi Forester 2022 có dàn đèn LED hậu hình chữ C, nắp cốp vát thẳng còn CX-5 sử dụng đèn LED có thiết kế mảnh, nắp cốp hơi nhô về sau.
Nội thất
Thông số kỹ thuật |
Subaru Forester |
Mazda CX-5 = |
Trợ lực lái |
Điện |
|
Vô lăng |
3 chấu, bọc da, tích hợp nút bấm |
|
Hệ thống điều hòa nhiệt độ |
Tự động 2 vùng độc lập |
|
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8 inch, Apple Carplay và Android Auto, dàn âm thanh 4 loa |
Mazda Connect, DVD, Cảm ứng 7 inch, 10 loa Bose, |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX, |
||
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay |
Có |
|
Tẩu thuốc, gạt tàn |
– |
|
Ngăn làm mát |
– |
|
Chìa khóa thông minh |
Có |
|
Cốp mở điện |
Có |
|
Chất liệu ghế |
Da cao cấp |
|
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí |
Chỉnh điện, nhớ vị trí |
Ghế sau |
Gập 60:40 |
Gập 40:20:40 |
Khóa cửa trung tâm |
Có |
|
Khóa cửa từ xa |
Có |
Tính năng nội thất của 2 xe có khá nhiều điểm tương đồng, từ dàn điều hòa cho đến cửa sổ trời hay tay lái 3 chấu bọc da và cả chất liệu bọc ghế cũng như các tiện nghi khác bao gồm cốp mở điện, cửa sở chỉnh điện, khóa cửa trung tâm.
Sự khác biệt đáng chú ý nằm ở dàn loa. Hệ thống loa của CX-5 2022 bản cao cấp sở hữu đến 10 chiếc loa Bose, trong khi con số này trên xe Subaru Forester chỉ vỏn vẹn 4 loa thường. Rõ ràng các chủ nhân mà Subaru nhắm đến không quá câu nệ vào chất lượng âm thanh mà dành hết đam mê cho cung đường off-road.
An toàn
Thông số kỹ thuật |
Subaru Forester |
Mazda CX-5 |
Chống bó cứng phanh ABS |
Có |
|
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
|
Túi khí |
7 |
6 |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX |
Có |
– |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế |
– |
|
Cân bằng điện tử |
Có |
|
Chống lật ROM |
– |
|
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
|
Kiểm soát lực kéo TCS |
Có |
|
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước |
– |
|
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS |
Có |
Hạng mục an toàn tiếp tục chứng kiến sự so kè “kẻ tám lạng, người nửa cân” của 2 chiếc xe đồng hương, hầu hết các tính năng an toàn cơ bản đều góp mặt đầy đủ và hiếm có điểm nào để phàn nàn về cặp đôi này.
Điểm đáng chú ý trên Subaru Forester 2022 là công nghệ an toàn Eyesight “mắt thần” bao gồm phanh giảm thiểu va chạm, phanh động cơ, ga tự động, cảnh báo chệch làn, cảnh báo phương tiện phía trước, gia tăng tính an toàn khi lưu thông trên đường.
Nhưng CX-5 cũng không hề kém cạnh với hàng loạt trang bị như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang và cảnh báo chệch làn đi kèm hỗ trợ duy trì làn đường, ga tự động, giữ phanh tự động và khóa cửa tự động khi vận hành.
Động cơ
Thông số kỹ thuật |
Subaru Forester |
Mazda CX-5 |
Động cơ |
Boxer 2.0L |
4 xilanh, phun xăng trực tiếp, VVT |
Hộp số |
CVT Vô cấp |
Tự động 6 cấp, Sport mode |
Hệ dẫn động |
4 bánh toàn thời gian |
|
Dung tích xy lanh (cc) |
2.0 |
2.488 |
Công suất cực đại (mã lực) |
156 |
188 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
196 |
251 |
Khối động cơ Boxer là một trong những điểm nhấn của dòng xe Forester nói riêng và Subaru nói chung, nhưng với mức dung tích chỉ 2.0L so với một chiếc xe lên đến 2.4L và cả 2 đều là kiểu hút khí tự nhiên, thì dù không thể phủ nhận độ “bốc” rất “ăn tiền” của Forester 2022 qua các thế hệ tiền nhiệm trước đây song cuộc đua dài hơn lại có phần nghiêng về phía CX-5.
Subaru Forester có chế độ lái Intelligent và X-Mode, tuy nhiên cũng có một vài tín đồ hoài nghi về trải nghiệm hộp số vô cấp tích hợp lẫy chuyển số trên một chiếc xe mang hơi hướng địa hình như Forester sẽ như thế nào, độ mượt có lẽ không phải bàn cãi, nhưng dân chơi xe có lẽ mong muốn cảm giác tay lái chân thực, đầm chắc hơn, và điều này chỉ có thể biết rõ khi xe về Việt Nam.
01
02
{{ProductName_1}}
Giá bán: {{ProductPrice_1}}
Kiểu dáng: {{ProductType_1}}
{{ProductName_2}}
Giá bán: {{ProductPrice_2}}
Kiểu dáng: {{ProductType_2}}